Chú thích Đường_Túc_Tông

  1. Sau nổi dậy của An Lộc Sơn, hoàng đế Túc Tông được binh sĩ đưa lên làm vua ngày 12 tháng 8 năm 756, nhưng cha đẻ của ông là Đường Huyền Tông và đoàn tùy tùng của ông, những người chạy tới Tứ Xuyên, chỉ nhận được tin tức vào ngày 10 tháng 9 năm 756, và ngày đó là ngày kết thúc trị vì của Huyền Tông trên thực tế. Cho tới khi Huyền Tông nhận được tin tức về việc Túc Tông lên ngôi thì ông vẫn tiếp tục ra sắc lệnh như là một hoàng đế.
  2. 兩千年中西曆轉換
  3. 兩千年中西曆轉換
  4. Đường thư, quyển 10.
  5. 兩千年中西曆轉換
  6. Tư trị thông giám, quyển 222.
  7. Trước đó hai vị Hoàng đế là Đường Trung TôngĐường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục
  8. Cựu Đường thư, quyển 8, Bản kỉ 8
  9. Tư trị thông giám, quyển 210
  10. Tân Đường thư, quyển 76, liệt truyện quyển 1
  11. Cựu Đường thư, quyển 107, liệt truyện 57
  12. Tư trị thông giám, quyển 215
  13. Tân Đường thư, quyển 76, liệt truyện 1
  14. Nguyên tên là A Lạc Sơn, người Đột Quyết, xuất thân là tướng dưới trướng Trương Thủ Khuê
  15. Cựu Đường thư, quyển 200, liệt truyện 150
  16. Không nên lẫn lộn giữa Dương Quý Phi với Dương Quý Tần, thân mẫu của Lý Hanh
  17. Bắc Kinh, Trung Quốc hiện nay
  18. Tân Đường thư, quyển 225, liệt truyện 150
  19. Thiểm Tây, Trung Quốc hiện nay
  20. Cựu Đường thư, quyển 9
  21. Tư trị thông giám, quyển 218
  22. Cựu Đường thư, quyển 116, liệt truyện 56
  23. Cựu Đường thư, quyển 107. liệt truyện 57
  24. Tư trị thông giám, quyển 219
  25. Tư trị thông giám, quyển 220
  26. Trước đó, Quảng Bình vương cho rằng nếu quân Hồi Hột cướp bóc ở Trường An thì dân ở Lạc Dương nghe thấy sẽ hoảng sợ mà chống lại, nên hẹn sau khi vào Lạc Dương sẽ để cho quân Hồi Hột tự do cướp bóc.
  27. Tân Đường thư, quyển 5
  28. Tân Đường thư, quyển 225 thượng, liệt truyện 150
  29. Gồm Quách Tử Nghi, Lỗ Linh, Lý Hoán, Lý Quản Tông, Lý Tư Nghiệp, Hứa Thúc Dực, Lý Quang Bật, Vương Tư Lễ và Thôi Quang Viễn
  30. Huyện Cấp, Hà Nam, Trung Quốc
  31. Trị sở lúc đó thuộc Triều Dương, Liêu Ninh, Trung Quốc
  32. Tư trị thông giám, quyển 220
  33. 1 2 Tư trị thông giám, quyển 221
  34. Tân Đường thư, quyển 136, liệt truyện 61
  35. Tư trị thông giám, quyển 221
  36. Cựu Đường thư, quyển 9, Bản kỉ 9
  37. Cựu Đường thư, quyển 118, liệt truyện 68
  38. 1 2 Tư trị thông giám, quyển 222
  39. 《旧唐书 列传第二 后妃下》:天宝中,宰相李林甫不利于太子,妃兄坚为刑部尚书,林甫罗织,起柳绩之狱,坚连坐得罪,兄弟并赐死。太子惧,上表自理,言与妃情义不睦,请离婚,玄宗慰抚之,听离。妃遂削发被尼服,居禁中佛舍。
  40. 《旧唐书 列传第二 后妃下》:“西京失守,妃亦陷贼。至德二年,薨于京城。”
  41. Tân Đường thư, quyển 83. liệt truyện quyển 7
Đường Túc Tông
Đường Túc Tông
Sinh: 21 tháng 2, năm 711 Mất: 16 tháng 5, năm 762
Tước hiệu
Tiền vị
Đường Huyền Tông
Hoàng đế nhà Đường
756-762
Kế vị
Đường Đại Tông
Hoàng đế Trung Hoa
(trừ lãnh thổ Đại Yên)

756-762
Cao Tổ (618 - 626) → Thái Tông (626 - 649) → Cao Tông (649 - 683) → Trung Tông(683 - 684)→Duệ Tông(684 - 690)→ Trung Tông (705 - 710)→Thương Đế (710)→ Duệ Tông (710 - 712)→ Huyền Tông (712 - 756)→ Túc Tông (756 - 762) → Đại Tông (762 - 779) → Đức Tông (779 - 805) → Thuận Tông (805) → Hiến Tông (806 - 820) → Mục Tông (820 - 824) → Kính Tông (824 - 827) → Văn Tông (827 - 841) → Vũ Tông (841 - 846) → Tuyên Tông (846 - 859) → Ý Tông (859 - 873) → Hy Tông (873 - 888)→ Chiêu Tông (888 - 904)→ Ai Đế (904 - 907)

Vua Trung Quốc  • Tam Hoàng Ngũ Đế  • Hạ  • Thương  • Chu  • Tần  • Hán  • Tam Quốc  • Tấn  • Ngũ Hồ loạn Hoa • Nam Bắc triều • Tùy  • Đường  • Ngũ đại Thập quốc  • Tống  • Liêu  • Tây Hạ  • Kim  • Nguyên  • Minh  • Thanh